Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán là gì? Cách xác định chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán như thế nào? Đây có phải là loại chi phí được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án? Cùng chúng tôi tìm hiểu những thông tin này ngay nào.
Nội dung bài viết
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán là gì?
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành và chi phí kiểm toán độc lập là chi phí tối đa được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án (gọi tắt là Tổng mức đầu tư của dự án sau khi loại trừ).
Xác định chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán như thế nào?
Ta có thể xác định chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán được qua bảng định mức chi phí thẩm định mức thẩm tra dự án và phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán và các công thức dưới đây:
Bảng định mức chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
Bảng định mức chi phí thẩm tra, chi phí kiểm toán, phê duyệt quyết toán.
Các công thức xác định chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
Định mức chi phí thẩm tra, chi phí kiểm toán, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là KKT) của dự án hoàn thành được xác định theo công thức chung sau:
Ki = Kb – ((Kb – Ka) x (Gi – Gb) / (Ga-Gb)
Trong đó:
- Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án tính toán (đơn vị:%)
- Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án giới hạn trên (đơn vị:%)
- Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị:%)
- Gi: Tổng mức đầu tư tính toán của dự án, đơn vị: tỷ đồng.
- Ga: Tổng mức đầu tư của dự án ở cận trên, đơn vị: tỷ đồng.
- Gb: Tổng mức đầu tư của dự án ở phía dưới, đơn vị: tỷ đồng.
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và chi phí kiểm toán hạng mục công trình, gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí hạng mục = Chi phí toàn bộ dự án x Dự toán HMCT / Tổng mức đầu tư của dự án
Trường hợp dự án có cơ cấu phần vốn thiết bị chiếm từ 51% tổng mức đầu tư trở lên thì định mức chi phí thẩm tra, định mức chi phí kiểm toán bằng 70% định mức nêu tại bảng trên.
Trường hợp dự án đã kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra bằng 50% định mức nêu tại bảng trên.
Quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán như thế nào?
Khi tiến hành thẩm tra, cơ quan chủ trì thẩm tra có văn bản yêu cầu chủ đầu tư thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo tỷ lệ quy định tại Khoản 1 Điều 21 Thông tư 09/2016 / TT- BTC. Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán bao gồm:
- Trả thù lao cho thành viên trực tiếp thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo tỷ lệ ấn định hoặc theo thời gian.
- Thanh toán cho chuyên gia, tổ chức tư vấn thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra, phê duyệt quyết toán ký hợp đồng vượt thời gian với chuyên gia, tổ chức tư vấn.
- Chi phí đi lại, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính, thiết bị phục vụ công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
- Các khoản chi khác liên quan đến công tác quyết toán.
Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo tỷ lệ quy định tại Khoản 1 Điều 21 Thông tư 09/2016 / TT-BTC để chi theo các nội dung quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 21 Thông tư 09/2016 / TT-BTC. Kinh phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán đã được cơ quan kiểm soát chi theo quy định, trong năm cơ quan thẩm tra chưa sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau để thực hiện.
Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán được tính vào chi phí khác trong giá trị quyết toán của dự án. Trường hợp chủ đầu tư thuê kiểm toán độc lập kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành thì đơn vị kiểm toán độc lập trừ khối lượng công việc không thực hiện. Chủ đầu tư căn cứ vào điều kiện hợp đồng và nội dung thực hiện để giảm chi phí kiểm toán độc lập tương ứng với khối lượng công việc được loại trừ.
Kết luận
Hy vọng những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn xác định được chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán độc lập. Nếu bạn có câu hỏi thắc mắc nào vui lòng để lại bình luận bên dưới.